Chi phí cấp phiếu lí lịch tư pháp
Việc xác định cá nhân thuộc đối tượng đóng phí cấp phiếu lý lịch tư pháp nào có ý nghĩa rất quan trọng, đặc biệt là khi người dân xin cấp phiếu lý lịch tư pháp online.
Chi phí cấp phiếu lí lịch tư pháp đối với trường hợp công dân Việt Nam, người nước ngoài yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được quy định tại Thông tư 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lí lịch tư pháp.
Lý lịch tư pháp là gì?
Theo Khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Từ quy định trên, có thể thấy, lý lịch tư pháp sẽ thể hiện 02 (hai) nội dung: Thông tin lý lịch tư pháp về án tích và thông tin lý lịch tư pháp về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong đó, thông tin lý lịch tư pháp về án tích là thông tin về cá nhân người bị kết án; tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí; ngày, tháng, năm tuyên án, Toà án đã tuyên bản án, số của bản án đã tuyên; tình trạng thi hành án.
Còn thông tin lý lịch tư pháp về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã là thông tin về cá nhân người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã; chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án.
Làm lý lịch tư pháp ở đâu?
Địa điểm làm lý lịch tư pháp được quy định tại Điều 45 và Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009. Theo đó, tùy từng đối tượng mà địa điểm nộp hồ sơ có thể là khác nhau. Cụ thể:
– Công dân Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi thường trú. Trong trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú. Nếu cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
– Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.
Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp
Căn cứ Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009, hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp bao gồm:
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền.
– Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí cấp lý lịch tư pháp phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Căn cứ Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày. Trường hợp khẩn cấp cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cơ quan tiến hành tố tụng thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Chi phí cấp phiếu lý lịch tư pháp
Công dân Việt Nam, người nước ngoài khi nộp hồ sơ cấp phiếu lí lịch tư pháp phải nộp phí theo quy định của Thông tư 244/2016/TT-BTC. Tổ chức thu phí là Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia (Bộ Tư pháp) và Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Theo đó, mức thu cấp phiếu lý lịch tư pháp thực hiện như sau:
(i) Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp đối với các cá nhân không thuộc trường hợp (ii) dưới đây là 200.000 VNĐ/lần/người.
(ii) Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000VNĐ/lần.người.
Lưu ý: Nếu người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 VNĐ/Phiếu.
Ngoài các chủ thể thuộc đối tượng phải nộp phí nêu trên, pháp luật cũng quy định về các trường được miễn phí cấp phiếu lý lịch tư pháp. Căn cứ Điều 5 Luật Lý lịch tư pháp 2009, các trường hợp được miễn phí bao gồm:
– Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Theo Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (nay là Luật Trẻ em 2016), trẻ em là người dưới 16 tuổi.
– Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.
Tương tự, theo quy định của Luật người cao tuổi 2009, người cao tuổi là người từ đủ 60 tuổi trở lên.
– Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật.
Theo Luật người khuyết tật 2010, Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn. Có thể là Khuyết tật vận động; Khuyết tật nghe, nói; Khuyết tật nhìn; Khuyết tật thần kinh, tâm thần; Khuyết tật trí tuệ; và Khuyết tật khác.
Trẻ em, người cao tuổi và người khuyết tật là những đối tượng yếu thế trong xã hội nên Nhà nước có nhiều chính sách ưu tiên dành cho họ. Do đó, khi trẻ em, người cao tuổi và người khuyết tật xin cấp phiếu lý lịch tư pháp họ sẽ được miễn phí cấp phiếu lý lịch tư pháp
Ngoài các đối tượng nêu trên, người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020 và người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật cũng thuộc đối tượng được miễn phí cấp phiếu lý lịch tư pháp.
Việc xác định cá nhân thuộc đối tượng đóng phí cấp phiếu lý lịch tư pháp nào có ý nghĩa rất quan trọng, đặc biệt là khi người dân xin cấp phiếu lý lịch tư pháp online. Trường hợp xác định sai mức phí phải nộp, hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp của công dân sẽ không được tiếp nhận.
Trên đây là nội dung bài viết “Chi phí cấp phiếu lý lịch tư pháp” mà chúng tôi gửi đến bạn đọc. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
->>>> Tham khảo thêm: Giấy phép lao động
->>>> Tham khảo thêm: Văn phòng công chứng tại Hà Nội
->>>> Tham khảo thêm: Văn phòng công chứng tại Hồ Chí Minh