Hotline: 0981.393.686 - 0981.059.868

Email: lienhe@luathoangphi.vn

Chúng tôi trên mạng xã hội: 
Trang chủ » Hỏi đáp » Những đối tượng không được góp vốn, thành lập, quản lý doanh nghiệp?

Những đối tượng không được góp vốn, thành lập, quản lý doanh nghiệp?

Tìm hiểu về những đối tượng không được góp vốn, thành lập, quản lý doanh nghiệp được xem là bước đầu tiên khi các chủ thể muốn thành lập doanh nghiệp.

Pháp luật cho phép các chủ thể có quyền tự do kinh doanh, tự do thành lập và quản lý doanh nghiệp của mình trong khuôn khổ quy định của pháp luật. Luật Doanh nghiệp có ghi nhận điều này nhưng cũng có những hạn chế nhất định đối với một số chủ thể nhất định về quyền góp vốn, quyền thành lập doanh nghiệp.

Vậy những đối tượng không được góp vốn, thành lập, quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp? Luật sư Doanh nghiệp sẽ giúp Quý vị giải đáp vấn đề này trong bài viết dưới đây.

Những đối tượng không được thành lập, quản lý doanh nghiệp

Hiện nay, pháp luật quy định có những nhóm đối tượng không được thành lập doanh nghiệp nhưng vẫn có quyền góp vốn vào doanh nghiệp. Nên ta cần phải tìm hiểu những đối tượng không được góp vốn, thành lập, quản lý doanh nghiệp thông qua 2 nhóm đối tượng là đối tượng không được thành lập, quản lý doanh nghiệp và đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp.

Các đối tượng không được thành lập, quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp bao gồm:

– Cơ quan nhà nước, các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp nhằm thu lợi nhuận riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

– Các cá nhân là các đối tượng làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân như sỹ quan, hạ sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, các đối tượng làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân như sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên nghiệp trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để thực hiện chức năng quản lý phần vốn góp của nhà nước tại các doanh nghiệp;

– Cá nhân là cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp nhà nước trừ trường hợp được ủy quyền đại diện để thực hiện chức năng quản lý phần vốn góp của nhà nước tại các doanh nghiệp khác;

– Cá nhân là người chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự, tổ chức không có tư cách pháp nhân;

– Cá nhân là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành quyết định hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, cấm làm một số công việc nhất định hoặc cấm đảm nhận chức vụ theo quyết định của Tòa án.

Ngoài ra, Luật Phá sản cũng có quy định một số trường hợp cấm đảm nhiệm chức vụ sau khi doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản. Cụ thể như sau:

– Người giữ chức vụ Chủ tục, Tổng giám đốc/ Giám đốc, thành viên Hội đồng quản trị của doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước bị tuyên bố phá sản không được đảm nhận chức vụ đó ở bất kỳ doanh nghiệp nhà nước nào kể từ ngày doanh nghiệp nhà nước đó bị tuyên bố phá sản;

– Cá nhân là đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại các doanh nghiệp mà doanh nghiệp đó bị tuyên bố phá sản thì cá nhân đó không được đảm nhận các chức vụ quản lý ở bất kỳ doanh nghiệp có vốn Nhà nước nào;

– Người giữ chức vụ quản lý trong doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên phá sản mà cố ý vi phạm các quy định tại Khoản 1 Điều 18, Khoản 5 Điều 28 và Khoản 1 Điều 48 của Luật Phá sản thì Thẩm phán tòa án sẽ xem xét quyết định về việc không được quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong vòng 03 năm kể từ ngày ra quyết định.

Các đối tượng không được quyền góp vốn vào doanh nghiệp

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì những đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp bao gồm:

– Cơ quan nhà nước, các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân có sử dụng tài sản nhà nước góp vào doanh nghiệp để thu lợi nhuận riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

– Các chủ thể không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. Cụ thể, theo quy định của Luật Phòng chống tham nhũng chỉ có cán bộ, công chức, viên chức là người đứng đầu cơ quan, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì không được quyền góp vốn, mua cổ phần còn các cán bộ, công chức, viên chức khác không bị hạn chế quyền này.

Ngoài ra, những đối tượng không được góp vốn, thành lập, quản lý doanh nghiệp còn được quy định tại Luật Phá sản, Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng chống tham nhũng, Bộ luật Hình sự,…

Luật sư Doanh nghiệp hỗ trợ pháp lý liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp

Luật sư Doanh nghiệp được biết đến là đơn vị đi đầu về cung cấp các dịch vụ pháp lý đặc biệt là dịch vụ thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty. Trong suốt khoảng thời gian hoạt động, Luật sư Doanh nghiệp đã thành lập và hỗ trợ thành lập thành công cho hàng nghìn doanh nghiệp lớn nhỏ trên cả nước.

Đến với Luật sư Doanh nghiệp, Quý vị sẽ được hỗ trợ các vấn đề như sau:

– Tư vấn đề các điều kiện để thành lập doanh nghiệp về tên, về trụ sở, về hồ sơ, về những đối tượng không được góp vốn, thành lập, quản lý doanh nghiệp,…

– Tư vấn, hướng dẫn chuẩn bị các giấy tờ, thực hiện các công việc cần thiết để đảm bảo đăng ký thành lập công ty thành công;

– Kiểm tra thông tin hồ sơ, kiểm tra tên doanh nghiệp và hỗ trợ sửa đổi, bổ sung khi cần thiết;

– Hướng dẫn hoặc trực tiếp kiểm tra thông tin hồ sơ thành lập doanh nghiệp của Quý vị khi đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền;

– Hướng dẫn soạn thảo công văn phúc đáp khi có yêu cầu từ phía cơ quan có thẩm quyền.

Đặc biệt, Quý vị sẽ được sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói. Quý vị chỉ cần liên hệ và cung cấp thông tin, giấy tờ cần thiết, việc còn lại luật sư, chuyên viên của chúng tôi sẽ giúp Quý vị hoàn thiện và nhận Giấy chứng nhận từ cơ quan có thẩm quyền.

Trên đây là toàn bộ chia sẻ của chúng tôi về Những đối tượng không được góp vốn, thành lập, quản lý doanh nghiệp. Quý vị còn vấn đề gì thắc mắc có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 0981.378.999 để được giải đáp chi tiết.

Tham khảo thêm : thay đổi đăng ký kinh doanh

Tham khảo thêm : thành lập công ty tnhh

Tham khảo thêm : thành lập công ty cổ phần

Để lại tin nhắn cho chúng tôi!