Hotline: 0981.393.686 - 0981.059.868

Email: lienhe@luathoangphi.vn

Chúng tôi trên mạng xã hội: 
Trang chủ » Tin Tức Đời Sống Pháp Luật » Kinh nghiệm làm lý lịch tư pháp số 2

Kinh nghiệm làm lý lịch tư pháp số 2

Thời gian gần đây, Luật Hoàng Phi liên tục nhận được những câu hỏi của khách hàng về những vấn đề xoay quanh việc cấp phiếu lý lịch tư pháp để hoàn thành hồ sơ xin việc theo yêu cầu của các nhà tuyển dụng. Và ở trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ với Quý độc giả về kinh nghiệm làm lý lịch tư pháp số 2.
Lý lịch tư pháp là gì?
Theo quy

Thời gian gần đây, Luật Hoàng Phi liên tục nhận được những câu hỏi của khách hàng về những vấn đề xoay quanh việc cấp phiếu lý lịch tư pháp để hoàn thành hồ sơ xin việc theo yêu cầu của các nhà tuyển dụng. Và ở trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ với Quý độc giả về kinh nghiệm làm lý lịch tư pháp số 2.

Lý lịch tư pháp là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 quy định: Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Bên cạnh đó, tại Điểm b, Khoản 1 Điều 41 luật Lý lịch tư pháp quy định: Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp sẽ bao gồm các nội dung như sau:

– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

–  Tình trạng án tích:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;

+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

– Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp số 2

Về kinh nghiệm làm lý lịch tư pháp số 2, đầu tiên phải kể đến việc chuẩn bị hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2. Hồ sơ bao gồm:

– Giấy chứng minh thư nhân dân/ thẻ thẻ căn cước công dân/ hộ chiếu của người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2.

– Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, tạm trú của người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Đối với vấn đề ủy quyền xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2, thì theo quy định tại Khoản 2 Điều 46 luật Lý lịch tư pháp thì cá nhân không được ủy quyền cho người khác khi yêu cầu cấp loại văn bản này.

Thẩm quyền cấp lý lịch tư pháp số 2

Hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ được nộp đến cơ quan có thẩm quyền cấp lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật. Cụ thể, theo khoản 2 Điều 45 luật Lý lịch tư pháp quy định:

  1. Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:
  2. a) Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
  3. b) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Thời gian cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

Về thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp, Điều 48 của luật Lý lịch tư pháp quy định cụ thể vấn đề này:

Điều 48. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp

  1. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.
  2. Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Trên đây là nội dung chia sẻ kinh nghiệm làm lý lịch tư pháp số 2 của Luật Hoàng Phi. Mọi thắc mắc có liên quan, Quý khách hàng vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật 19006557.

Để lại tin nhắn cho chúng tôi!