Chi phí đăng ký bản quyền bài hát
Chi phí đăng ký bản quyền bản hát là một khoản chi phí bắt buộc phải nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký bản quyền bài hát. Pháp luật quy định cụ thể về mức chi phí này. Chắc hẳn, có rất nhiều người đặt ra câu hỏi vậy Chi phí đăng ký bản quyền bản hát là bao nhiêu? Để cùng tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này kính mời bạn đọc theo dõi qua bài viết
Chi phí đăng ký bản quyền bản hát là một khoản chi phí bắt buộc phải nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký bản quyền bài hát. Pháp luật quy định cụ thể về mức chi phí này. Chắc hẳn, có rất nhiều người đặt ra câu hỏi vậy Chi phí đăng ký bản quyền bản hát là bao nhiêu? Để cùng tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này kính mời bạn đọc theo dõi qua bài viết dưới đây.
Bản quyền bài hát là gì?
Theo Luật Sở hữu trí tuệ bài hát có tên gọi pháp lý là tác phẩm âm nhạc. Trong đó, tác phẩm âm nhạc là một trong những loại hình được bảo hộ quyền tác giả (Điểm d Khoản 1 Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2009)
Điều 10 Nghị định 22/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Sở hữu trí tuệ, Luật sửa đổi Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan quy định về tác phẩm âm nhạc như sau:
“Tác phẩm âm nhạc quy định tại điểm d khoản 1 Điều 14 của Luật Sở hữu trí tuệ là tác phẩm được thể hiện dưới dạng nhạc nốt trong bản nhạc hoặc các ký tự âm nhạc khác có hoặc không có lời, không phụ thuộc vào việc trình diễn hay không trình diễn”.
Bản quyền hay với tên gọi chính xác hơn là quyền tác giả là là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
Theo đó, có thể hiểu bản quyền bài hát là quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc do mình sáng tạo hoặc sở hữu.
Đăng ký bản quyền bài hát là gì?
Đăng ký bản quyền bài hát là thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho tác phẩm âm nhạc.
Thông thường, Quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc phát sinh từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không bắt buộc phải đăng ký hay công bố. Tuy nhiên, để tránh bị xâm phạm quyền và phát sinh tranh chấp thì cần thực hiện thủ tục đăng ký quyền bài hát.
Để tác phẩm âm nhạc được bảo hộ thì tác phẩm âm nhạc phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác. Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Luật sở hữu trí tuệ nhà nước sẽ không bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ trái với đạo đức xã hội, trật tự công cộng, có hại cho quốc phòng, an ninh.
Chi phí đăng ký bản quyền bài hát
Khoản 1 Điều 4 Thông tư 211/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả quy định:
STT | Loại hình tác phẩm | Mức thu
(Đồng/Giấy chứng nhận) |
1 | a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);
b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; c) Tác phẩm báo chí; d) Tác phẩm âm nhạc; đ) Tác phẩm nhiếp ảnh. |
100.000 |
2 | ) Tác phẩm kiến trúc;
b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học. |
300.000 |
3 | a) Tác phẩm tạo hình;
b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng. |
400.000 |
4 | a) Tác phẩm điện ảnh;
b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa. |
500.000 |
5 | Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính |
600.000 |
Theo đó, chi phí đăng ký bản quyền bài hát là 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
Thủ tục đăng ký bản quyền bài hát
Để đăng ký bản quyền bài hát bạn có thể tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo Điều 50 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 và Điều 36 Nghị định 22/2018/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký bản quyền bài hát bao gồm:
- Tờ khai đăng ký quyền tác giả (theo mẫu)
- Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả
- Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;
- Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
- Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung.
Lưu ý:
+ Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả;
Tóm tắt nội dung bài hát; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh;
Thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.
+ Các loại giấy tờ 3, 4, 5, 6 đã nêu phía trên phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.
Ngoài ra, tùy theo tình trạng bài hát đăng ký mà sẽ còn cần một số giấy tờ khác liên quan.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận một cửa Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện theo các địa chỉ sau:
- Phòng Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan, Cục Bản quyền tác giả
Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội.
ĐT: 04.38 234 304.
- Văn phòng Đại diện Cục Bản quyền tác giả tại TP. Hồ Chí Minh
Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.
ĐT: 08.39 308 086
- Văn phòng Đại diện Cục Bản quyền tác giả tại TP. Đà Nẵng
Số 01 Đường An Nhơn 7, Phường An Hải Bắc, Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng.
ĐT: 0511.3 606 967
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho người nộp đơn.
Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn.
Bước 4: Nộp chi phí đăng ký bài hát
Sau khi có thông báo hồ sơ đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký, chủ đơn đăng ký cần nộp phí để nhận được giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho tác phẩm bài hát.
Trên đây là các nội dung liên quan đến Chi phí đăng ký bản quyền bài hát. Hy vọng các thông tin này hữu ích và giúp bạn giải đáp thắc mắc.