Điều kiện thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp mới
Điều kiện thành lập doanh nghiệp là vấn đề rất được khách hàng quan tâm khi tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp. Vậy, điều kiện thành lập doanh nghiệp là gì? Hãy cùng Luật sự doanh nghiệp giải đáp thắc mắc này cho khách hàng.
Để tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp đó phải đáp ứng được điều kiện mà pháp luật quy định, chi tiết cụ thể như sau:
Điều kiện về tên doanh nghiệp đăng ký hoạt động
Theo quy định của Luật doanh nghiệp tên doanh nghiệp bao gồm 02 yêu tố chính (i) Loại hình doanh nghiệp (ii) tên riêng
Ví dụ: Công ty Cô phần (loại hình doanh nghiệp) Thiên An (tên riêng)
Ngoài 02 yêu tố nêu trên, tên doanh nghiệp có thể kết hợp thêm lĩnh vực kinh doanh công ty.
Ví dụ: Công ty Cổ phần(loại hình doanh nghiệp) Dược phẩm (ngành nghề kinh doanh) Thiên An (tên riêng)
Tên doanh nghiệp sẽ không được đăng ký trong những trường hợp sau:
- Tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trước đó
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc
Điều kiện trụ sở chính (địa chỉ) doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Doanh nghiệp không được đăng ký địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp tại nhà chung cư, khu tập thể cũ hoặc tòa nhà không có chức năng kinh doanh văn phòng.
Điều kiện ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Doanh nghiệp được kinh doanh tất cả những ngành nghề mà pháp luật không cấm nhưng phải đăng ký với cơ qua chức năng và chỉ được kinh doanh những ngành nghề có điều kiện kinh doanh khi đáp ứng được yêu cầu theo quy định của pháp luật. Cụ thể, điều kiện ngành nghề có điều kiện được chia thành 03 nhóm như sau:
– Ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện kinh doanh
– Ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định hoặc ký quỹ
– Ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề
Ví dụ: Dịch vụ bảo vệ yêu cầu ngoài việc có ngành nghề kinh doanh, khách hàng cần phải xin thêm giấy phép kinh doanh dịch vụ bảo vệ hoặc ngành nghề kinh doanh bất động sản yêu cầu vốn pháp định phải 20 tỷ.
Về ngành nghề kinh doanh, khi ghi ngành nghề trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp pháp luật ưu tiên luật chuyên ngành được áp dụng trước, sau đó khách hàng có thể tham khảo 02 văn bản về mã ngành nghề kinh tế là Quyết định 10 và Quyết định 337 về hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam.
Điều kiện về vốn điều lệ doanh nghiệp
Vốn điều lệ là vốn góp của thành viên/cổ đông công ty và được chia thành phần vốn góp hoặc cổ phần.
Pháp luật Việt Nam không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa trừ những trường hợp ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định:
Ví dụ: Ngành nghề sản xuất phim yêu cầu vốn pháp định 1 tỷ, kinh doanh dịch vụ bảo vệ là 2 tỷ.
Doanh nghiệp sẽ tự tính toán mức vốn phù hợp với khả năng tài chính của thành viên/cổ đông và lĩnh vực kinh doanh.
Điều kiện về thành viên, cổ đông góp vốn và người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp
Theo quy định tại điều 18 Luật doanh nghiệp về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp quy định tổ chức cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
- Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trên đây là một số lưu ý cho khách hàng về điều kiện thành lập doanh nghiệp để khách hàng tham khảo. Luật sư doanh nghiệp của Công ty Luật Hoàng Phi sẽ tư vấn chi tiết hơn về điều kiện thành lập doanh nghiệp khi khách hàng có yêu cầu.
- thành lập công ty tnhh
- thành lập công ty nthh 1 thành viên
- thành lập công ty nthh 2 thành viên
- thành lập công ty cổ phần
Mọi thông tin chi tiết, khách hàng vui lòng liên hệ với Luật sư của Công ty chúng tôi.
Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư và Sở hữu trí tuệ Hoàng Phi
Văn phòng HCM: Phòng A-C2 Tầng 12, Block A, Tòa nhà Sky Center, số 10 Phổ Quang, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Tel: 028.73090.686 Email: lienhe@luathoangphi.vn
Văn phòng HN: Phòng 301, Tòa nhà F4, Số 112 Phố Trung Kính, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Tel: 024.62852839 Email: lienhe@luathoangphi.vn
HOTLINE: 0981.393.868 – 0981.393.686
Liên hệ ngoài giờ Hành chính: Vui lòng gọi: 0981.378.999