Hotline: 0981.393.686 - 0981.059.868

Email: lienhe@luathoangphi.vn

Chúng tôi trên mạng xã hội: 
Trang chủ » Dịch vụ Thay đổi đăng ký kinh doanh » Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cổ phần

Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cổ phần

Cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi thực hiện đối chiếu nghĩa vụ đến thời Điểm thay đổi địa chỉ trụ sở với người nộp thuế, lập Thông báo người nộp thuế chuyển địa điểm.

Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cổ phần khác quận, huyện trong cùng phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Thông tư số 95/2016/TT-BTC, thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cổ phần được thực hiện theo các bước sau:

a/ Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế

Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 trước khi đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, cụ thể:

Hồ sơ nộp tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi, bao gồm:

– Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC;

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới.

Hồ sơ nộp tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến, bao gồm:

– Thông báo người nộp thuế chuyển địa Điểm theo mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016-TT/BTC do cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi cấp;

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế.

Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ thời điểm nhận hồ sơ, tên tài liệu theo bảng kê danh Mục hồ sơ đăng ký thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đăng ký thuế.

Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế.

Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế, trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế ngay trong ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế); trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính).

Bước 3: Xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế và trả kết quả.

Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi

Cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi thực hiện đối chiếu nghĩa vụ đến thời Điểm thay đổi địa chỉ trụ sở với người nộp thuế, lập Thông báo người nộp thuế chuyển địa Điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tưsố 95/2016-TT/BTC; gửi 01 (một) bản cho người nộp thuế, 01 (một) bản cho cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến để thông báo tình hình thực hiện nghĩa vụ của người nộp thuế.

Thời gian giải quyết hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của cơ quan thuế: Chậm nhất không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế.

Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến:

Cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến căn cứ hồ sơ chuyển địa Điểm của người nộp thuế, thông tin thay đổi địa chỉ trụ sở của cơ quan đăng ký kinh doanh, cập nhật thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế để tiếp tục quản lý người nộp thuế.

b/ Thủ tục thông báo thay đổi địa chỉ công ty cổ phần

Theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định 78/2015-NĐ/CP, thủ tục thay đổi địa chỉ công ty đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh, hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu được quy định tại Phụ lục II-1 ban hành theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT.

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần;Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

Bước 2: Gửi 01 hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Sau khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 3: Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ,Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

->>> Tham khảo thêm : tăng vốn điều lệ công ty cổ phần

Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cổ phần khác quận, huyện trong cùng phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định 78/2015-NĐ/CP, thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cổ phần đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh, hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu được quy định tại Phụ lục II-1 ban hành theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT.

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

Bước 2: Gửi 01 hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Sau khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 3: Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ,Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

->>> Tham khảo thêm : thay đổi người đại diện theo pháp luật

Một số biểu mẫu có liên quan

a/ Mẫu thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu được quy định tại Phụ lục II-1 ban hành theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT

CÔNG TY CỔ PHẦN

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: ………….. … …, ngày… … tháng… … năm … …

 

THÔNG BÁO

Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………….…………………….

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ………………………………………………………………….

Ngày cấp: ……/ …… / …….. Nơi cấp: …………………………………………….

Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp):

– Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp                    ……….. □

– Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp            □

Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):

a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):…………………………………………………………………..

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.

Doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………….

Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………….

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………. Fax (nếu có): …………………………….

Email (nếu có): ………………………………. Website (nếu có): ………………………

□ Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở chính).

□ Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).

Thông tin về người đại diện pháp luật của doanh nghiệp(chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác):

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………..

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:

□ Chứng minh nhân dân                        □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu                                             □ Loại khác (ghi rõ):………………

Số giấy tờ chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp:………………… Ngày hết hạn (nếu có): …../…../……..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………….

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………..

Quốc gia: …………………………………………………………………………….

Doanh nghiệp cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

□ Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp đối với các thông tin thay đổi nêu trên. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp).

Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

  NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi họ tên)

b/ Mẫu Quyết định của Đại Hội đồng cổ đông (công ty cổ phần) về thay đổi trụ sở chính công ty

CÔNG TY CỔ PHẦN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: …/QĐ-… ……, ngày …, tháng …, năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thay đổi trụ sở chính công ty

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN …

– Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014;

– Căn cứ Nghị định số 78/2015-ND/CP của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;

– Căn cứ vào Điều lệ Công ty CP …;

– Xét tình hình thực tế của Công ty CP …,

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU 1. Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty CP…. như sau:

Địa chỉ trụ sở chính đã đăng ký:……………..………..……………………….

Địa chỉ trụ sở chính được thay đổi: ………………………..…………………..

ĐIỀU 2. Giám đốc Công ty có trách nhiệm triển khai và hoàn tất các thủ tục để thực hiện đúng các nội dung đã được phê duyệt tại Điều 1 đảm bảo có hiệu quả.

ĐIỀU 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giám đốc công ty, Phó Giám đốc công ty, Trưởng các phòng ban và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

ĐIỀU 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm …./.

Nơi nhận:

– Các phòng ban của Công ty CP …;

– Phòng Đăng ký kinh doanh…;

– Lưu VP.

TM. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

c/ Mẫu Biên bản họp của Đại Hội đồng cổ đông (công ty cổ phần) về thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.

CÔNG TY CỔ PHẦN …

Số: …/…-QĐ/…

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do  – Hạnh phúc

   …, ngày …, tháng …, năm …

BIÊN BẢN HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

CÔNG TY CỔ PHẦN …

Về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty

Hôm nay ……., ngày …, tháng …, năm …, tại trụ sở Công ty CP …., địa chỉ ……………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………….. do Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư ……………. cấp ngày: ……/……./………

I/ Thành phần tham dự:

1. Cổ đông: ….……….……….…phần vốn góp……… đồng,đại diện …..…% tổng vốn điều lệ, tương đương ……………………..………% số phiếu biểu quyết.

2.Cổ đông: ……………….……phần vốn góp……… đồng,đại diện ……% tổng vốn điều lệ, tương đương ……………………….…….% số phiếu biểu quyết.

3. Cổ đông: …………………… phần vốn góp……… đồng,đại diện ….…% tổng vốn điều lệ, tương đương …………..……………….…% số phiếu biểu quyết.

Chủ tọa cuộc họp: Ông (bà) …………………………………………………..

Thư ký cuộc họp: Ông (bà) ……………………………………………………

Số cổ đông tham gia dự họp có quyền biểu quyết: ……. người, đạt …… tổng số vốn điều lệ.

II. Mục đích cuộc họp

Bàn bạc, thảo luận, biểu quyết về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty CP …

III. Nội dung các vấn đề được thông qua sau khi bàn bạc, thảo luận

1/ Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty CP …

– Địa chỉ trụ sở chính đã đăng ký:………………………..………..……………

– Địa chỉ trụ sở chính được thay đổi: ………………………………..…………

2/ Lý do thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty CP …

……………………………………………………………………………

Cùng với Biên bản này, Công ty CP……………………………….. sẽ tiến hành thủ tục để thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành.

Biên bản này đã được…..….. các thành viên Công ty nhất trí thông qua, được lập thành 0 bản, có giá trị pháp lý như nhau, … bản lưu tại trụ sở Công ty, … bản gửi Phòng đăng ký kinh doanh.

Biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký.

                           CHỦ TỌA                                                                    THƯ KÝ

 

CÁC CỔ ĐÔNG

TRONG ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

 

Những thắc mắc liên quan khi thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cổ phần Quý vị có thể chia sẻ với Luật sư Doanh nghiệp để được giải đáp nhanh chóng qua Hotline  0981.378.999.

->>> Tham khảo thêm : thành lập văn phòng đại diện

->>> Tham khảo thêm : thành lập hộ kinh doanh cá thể

Để lại tin nhắn cho chúng tôi!