Thời hạn góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là bao lâu?
Thời hạn góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
Khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vấn đề được nhiều người quan tâm đó là Thời hạn góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là bao lâu? Trong bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết hơn về nội dung này.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì?
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp 2020.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên
Theo quy định định tại Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Quy trình thành lập công ty TNHH một thành viên
Trước khi trả lời được câu hỏi Thời hạn góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là bao lâu? thì cần nắm được quy trình thành lập công ty TNHH một thành viên như sau:
Bước 1: Chuẩn bị các thông tin cần thiết để thành lập công ty TNHH một thành viên
Trước khi thành lập công ty TNHH một thành viên cần chuẩn bị các thông tin cần thiết liên quan đến việc thành lập công ty như tên công ty, ngành nghề kinh doanh, địa chỉ trụ sở công ty,…
Cụ thể như sau:
– Đặt tên công ty
+ Tên công ty phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước;
+ Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;
+ Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
– Địa chỉ trụ sở chính:
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
– Ngành nghề kinh doanh
Công ty được đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh doanh, đầu tư theo quy định pháp luật Việt Nam. Hiện nay cơ sở pháp lý để công ty lựa chọn và đăng ký mã ngành kinh doanh theo quy định sẽ căn cứ vào Quyết định 27/2018 Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.
– Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp vào công ty khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và được ghi trong Điều lệ công ty.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ thông tin cần thiết sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ như nội dung đã hướng dẫn ở trên.
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên đến cơ quan có thẩm quyền
Sau khi hoàn thiện bước soạn hồ sơ sẽ nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoặc và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Bước 4: Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả
– Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo phản hồi và sẽ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Nếu hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ ra thông báo và trả hồ sơ về để giải quyết thiếu xót và chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 5: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là bao lâu?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành thì tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định như trên mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại Khoản 1 và khoản 2 Điều 75 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
“Điều 75. Góp vốn thành lập công ty
1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.”
Như vậy thời hạn góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
Công ty TNHH một thành viên không góp đủ vốn xử lý như thế nào?
Thời hạn góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là bao lâu? đã được giải đáp ở trên, khi hết thời hạn góp vốn theo quy định mà công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không góp đủ vốn sẽ xử lý như sau:
– Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.
Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.
– Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.
Trường hợp quá thời hạn được quy định nêu trên mà bạn vẫn không thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, cụ thể theo điểm a khoản 3 Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 46. Vi phạm về thành lập doanh nghiệp
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập theo quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã kết thúc thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn do thành viên, cổ đông sáng lập không góp đủ vốn nhưng không có thành viên, cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn;”
Như vậy nếu quá thời hạn góp vốn mà không góp đủ vốn thì bị Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP ngoài ra còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên.
Trên đây là nội dung bài viết của Luật sư doanh nghiệp về vấn đề Thời hạn góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là bao lâu? mong rằng đã cung cấp thông tin hữu ích cho quý độc giả.