Điều kiện thành lập công ty chứng khoán
Điều kiện thành lập công ty chứng khoán là gì? Hãy cùng Chúng tôi tìm hiểu một số thông tin dưới đây.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam ở thời điểm hiện tại, thị trường chứng khoán cũng ngày một phát triển mạnh mẽ. Với nhiều ưu điểm vượt trội của mình, hàng loạt công ty chứng khoán ra đời, cam kết cam mới cho quý khách hàng một nguồn dịch vụ chất lượng cùng với chính sách khách hàng tốt và dịch vụ tư vấn nhiệt tình. Cũng vì thế mà nhiều doanh nghiệp cũng lựa chọn ngành nghề kinh doanh này.
Vậy Điều kiện thành lập công ty chứng khoán là gì? Hãy cùng Chúng tôi tìm hiểu một số thông tin dưới đây.
Công ty chứng khoán là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn về thành lập công ty và hoạt động công ty chứng khoán, thì công ty chứng khoán là:
“là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chứng khoán, thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các nghiệp vụ: môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán.”
Vậy Điều kiện thành lập công ty chứng khoán được quy định như thế nào?
Cơ sở pháp lý về điều kiện thành lập công ty chứng khoán
– Luật Chứng khoán 2019.
– Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Chứng khoán.
Điều kiện thành lập công ty chứng khoán mới nhất 2021
Điều kiện thành lập công ty chứng khoán được quy định như sau:
Thứ nhất: Điều kiện về vốn
Theo quy định tại Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP về vốn điều lệ tối thiểu như sau:
Đối với vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam thì:
– Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng;
– Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng;
– Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng;
– Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng.
Đối với vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam là 10 tỷ đồng.
Đối với vốn điều lệ tối thiểu của công ty quản lý quỹ, vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam là 25 tỷ đồng.
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh, vốn điều lệ tối thiểu là tổng số vốn tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp phép.
Thứ hai: Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:
– Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
– Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
– Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác;
– Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Thứ ba: Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:
– Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019.
– Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
Thứ tư: Điều kiện về cơ sở vật chất bao gồm:
– Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
– Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
Thứ năm: Điều kiện về nhân sự bao gồm:
Một trong các Điều kiện thành lập công ty chứng khoán là có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
– Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
– Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;
– Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;
– Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.
Thứ sáu: Dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 80 của Luật Chứng khoán 2019.
Trên đây là các vấn đề liên quan đến Điều kiện thành lập công ty chứng khoán mà Chúng tôi đã tổng hợp được. Mong rằng đây sẽ là một nguồn tài liệu bổ ích có thể giúp Quý bạn đọc trong quá trình nghiên cứu hoặc áp dụng trên thực tế. Nếu vẫn còn nhiều tắc mắc hoặc biết thêm nhiều thông tin, Quý bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi qua số tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6557.