Đăng ký nhãn hiệu tiếng Anh là gì?
A trademark is a sign used to distinguish goods and services of different organizations and individuals and is protected by the law on intellectual property rights.
Đăng ký nhãn hiệu là thủ tục cần thiết để chủ sở hữu có toàn quyền sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, và không có bất kỳ cá nhân, tổ chức nào được sử dụng nhãn hiệu trong thời hạn bảo hộ nếu không có sự đồng ý của chủ sở hữu. Bên cạnh những câu hỏi về thủ tục đăng ký nhãn hiệu thì đăng ký nhãn hiệu tiếng Anh là gì cũng được rất nhiều độc giả quan tâm.
Nhãn hiệu là gì?
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác nhau và được bảo hộ bởi luật về quyền sở hữu trí tuệ. Thêm vào đó, nhãn hiệu phải là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
Đăng ký nhãn hiệu là gì?
Đăng ký nhãn hiệu là một thủ tục hành chính được thực hiện tại Cục Sở hữu trí tuệ. Theo đó, cá nhân, tổ chức có nhãn hiệu thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để đăng ký xác lập quyền sở hữu đối với mẫu nhãn hiệu.
Một nhãn hiệu được đăng ký khi đáp ứng các điều kiện là nhãn hiệu thương hiệu phải nhìn thấy được dưới dạng hĩnh vẽ, dưới dạng chữ cái, hoặc sự kết hợp của tất cả các yếu tố này. Nhãn hiệu đăng ký phải có khả năng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu với các hàng hóa, dịch vụ của những chủ thể khác.
Vậy đăng ký nhãn hiệu tiếng Anh là gì?
Đăng ký nhãn hiệu tiếng Anh là gì?
Đăng ký nhãn hiệu tiếng Anh là Registering trademark hoặc trademark registration.
Trademark registration is an administrative procedure carried out at the National Office of Intellectual Property. Accordingly, individuals and organizations with trademarks shall carry out procedures as prescribed by law to register and establish ownership of the mark samples.
A trademark is registered when it meets the conditions that the mark must be visible in graphic form, in letter form, or a combination of all these elements. The registered mark must be able to distinguish the goods and services of the owner from those of other subjects.
Nhãn hiệu tiếng Anh là: Brand
Khái niệm nhãn hiệu được dịch sang tiếng Anh là:
A trademark is a sign used to distinguish goods and services of different organizations and individuals and is protected by the law on intellectual property rights. In addition, a mark must be a visible sign in the form of letters, words, drawings, images, including holograms, or a combination of them, represented by one or more colors.
Khi nào nhãn hiệu không được bảo hộ?
Nhãn hiệu khi có một trong các dấu hiệu sau đây sẽ không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
– Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.
Những dấu hiệu không được bảo hộ của nhãn hiệu dịch sang tiếng Anh là:
Signs identical or confusingly similar to national flags and emblems of other countries;
Signs identical or confusingly similar to symbols, flags, badges, abbreviations and full names of state agencies, political organizations, socio-political organizations or political organizations socio-professional, social organizations, socio-professional organizations of Vietnam and international organizations, without the permission of such agency or organization;
Signs identical or confusingly similar to real names, nicknames, pseudonyms, images of leaders, national heroes, famous people of Vietnam or abroad;
Signs identical or confusingly similar to certification marks, inspection marks, or warranty marks of an international organization that such organization requests may not be used, unless this organization itself registers the products. such mark as a certification mark;
Signs that mislead, confuse or deceive consumers about the origin, features, uses, quality, value or other characteristics of goods or services.
Trên đây là nội dung bài viết đăng ký nhãn hiệu tiếng Anh là gì? Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào đừng ngần ngại liên hệ Luật Hoàng Phi chúng tôi sẽ hỗ trợ.
->>> Tham khảo thêm: Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm
->>> Tham khảo thêm: Tra cứu nhãn hiệu