Thời gian giấy phép lao động bao lâu?
Người lao động nước ngoài vào làm việc tại nước ta cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định trong đó phải kể đến Giấy phép lao động. Liên quan đến giấy phép lao động thì vấn đề được quan tâm là thời hạn là bao lâu?
Chúng tôi sẽ giúp quý bạn đọc giải đáp vấn đề này thông qua bài viết Thời gian giấy phép lao động.
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động
Người lao động nước ngoài vào làm việc tại nước ta cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định trong đó phải kể đến Giấy phép lao động. Liên quan đến giấy phép lao động thì vấn đề được quan tâm là thời hạn là bao lâu?
Chúng tôi sẽ giúp quý bạn đọc giải đáp vấn đề này thông qua bài viết Thời gian giấy phép lao động.
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc.
Theo điều Điều 151 Bộ luật lao đông quy định điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
+ Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
+ Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp không phải xin giấy phép lao động.
Như vậy, ngoài những trường hợp được pháp luật quy định không phải xin giấy phép lao động thì còn lại người nước ngoài vào Việt Nam làm việc bắt buộc phải có giấy phép lao động theo quy định.
Thời gian giấy phép lao động
Vấn đề về thời gian thủ tục xin giấy phép lao động được quy định tại điều 155 Bộ luật lao động và điều 10 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP như sau:
– Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
– Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây:
+ Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
+ Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
+ Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
+ Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
+ Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
+ Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
+ Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
+ Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
+ Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Giấy phép lao động có được gia hạn không?
Khi giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam hết hạn thì hoàn toàn có thể gia hạn.
Theo quy định tại Nghị định số 152/2020/NĐ-CP thì vấn đề gia hạn giấy phép lao động sẽ được thực hiện như sau:
– Thứ nhất, điều kiện gia hạn giấy phép lao động
+ Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
+ Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
– Thứ hai, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động gồm:
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP
+ 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
+ Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
+ Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
+ Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP này chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Lưu ý: Giấy tờ quy định là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
– Thứ ba, thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn
Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn có thời hạn tối đa là 02 năm và chỉ được gia hạn một lần.
Với nội dung bài viết trên, chúng tôi vừa gửi đến bạn đọc những nội dung liên quan đến Thời gian giấy phép lao động. Hi vọng những chia sẻ này đã giúp bạn đọc hiểu rõ vấn đề này.