Dịch vụ xin cấp Giấy phép mạng xã hội trực tuyến
Dịch vụ mạng xã hội trực tuyến là dịch vụ cung cấp cho cộng đồng rộng rãi cho phép người sử dụng có khả năng tương tác, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin với nhau trên môi trường Internet.
Khái niệm mạng xã hội là gì? Sự cần thiết phải xin Giấy phép mạng xã hội trực tuyến
Khái niệm mạng xã hội được hiểu “là hệ thống cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các dịch vụ tương tự khác” theo quy định tại khoản 22 nghị định 73/2013/NĐ-CP về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tịn trên mạng.
Một tổ chức, cá nhân ngay sau khi thiết lập mạng xã hội thì cần phải xin Giấy phép mạng xã hội trực tuyến theo quy định của pháp luật. Việc làm này là BẮT BUỘC. Những chủ thể nào không tuân thủ thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo mức “Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thiết lập mạng xã hội nhưng không có giấy phép hoặc sử dụng giấy phép hết hạn.” theo quy định tại Khoản 3 Điều 63 Nghị định 174/2013/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện.
Sở dĩ pháp luật quy định đây là nghĩa vụ bắt buộc để thuận tiện hơn cho quá trình quản lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và đảm bảo các chủ thể sử dụng môi trường mạng xã hội một cách an toàn, hiệu quả, ngăn ngừa các hình thức lợi dụng mạng xã hội để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.
Xin Giấy phép mạng xã hội trực tuyến khó hay dễ?
Không phải chủ thể nào sau khi thiết lập mạng xã hội cũng có thể dễ dàng xin cấp Giấy phép mạng xã hội trực tuyến. Để thực hiện được thủ tục này, các chủ thể cần đảm bảo đồng thời các điều kiện tương đối khắt khe sau đây:
1. Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;
2. Có nhân sự quản lý đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, cụ thể là:
– Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên mạng xã hội;
– Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam.
– Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết.
– Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin;
– Tổ chức, doanh nghiệp mạng xã hội phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin.
3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội;
– Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
– Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
– Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
4. Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động. Cụ thể: Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.
Điều này được hiểu là các đơn vị phải thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
– Lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với các thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
– Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
– Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
– Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
– Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định.
Như vậy, chưa cần bàn đến hồ sơ, giấy tờ thì có thể khẳng định việc xin cấp Giấy phép mạng xã hội trực tuyến tương đối khó khăn bởi các điều kiện tương đối ngặt nghèo.
Hồ sơ xin cấp Giấy phép mạng xã hội trực tuyến có phức tạp?
Hồ sơ xin cấp Giấy phép mạng xã hội tương đối phức tạp. Nếu Quý khách hàng tự triển khai thực hiện thủ tục này thì cần chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết sau đây:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội;
– Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đầu tư; Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp) và phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng, nhiệm vụ phù hợp với loại hình dịch vụ mạng xã hội dự định cung cấp.
– Bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên (bản sao có chứng thực) và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
– Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Lưu ý: Đề án phải đảm bảo các nội dung: Phương thức tổ chức mạng xã hội, các loại hình dịch vụ, phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi; Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định; Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
– Quy chế cung cấp, trao đổi thông tin trên trang thông tin điện tử: bao gồm các nội dung: Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội; Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội; Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội; Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng…và các nội dung khác theo quy định.
Rất nhiều trường hợp khách hàng chấp nhận hoạt động mạng xã hội không phép vì thành phần hồ sơ phức tạp. Chúng tôi hoàn toàn hiểu được bởi vì dựa trên các yêu cầu pháp luật nêu trên, có thể thấy trong thành phần hồ sơ, có rất nhiều vấn đề mà khách hàng khó có thể tự mình chuẩn bị.
Hãy để Luật sư Doanh nghiệp gỡ rối những khó khăn liên quan đến thủ tục cấp Giấy phép mạng xã hội cho Quý khách hàng
Nếu như Quý khách hàng đã, đang và sẽ bắt tay vào việc soạn hồ sơ xin cấp Giấy phép mà gặp một hoặc một số trở ngại chúng tôi sẽ nêu dưới đây, thì hãy liên hệ với Luật sư doanh nghiệp để trao cho chúng tôi cơ hội được phục vụ bạn:
– Không biết cách soạn thảo Đơn đề nghị cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội như thế nào cho hợp lệ;
– Không biết Đề án, Quy chế cung cấp trao đổi thông tin cần những nội dung gì, soạn thảo ra sao để được chấp thuận;
– Không biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc biết nhưng ngại làm việc với cơ quan Nhà nước;
– Lo lắng vấn đề giải trình khi cơ quan chức năng có yêu cầu;
– Không biết “xoay sở” thế nào vì không có thời gian đi lại và làm việc với cơ quan Nhà nước….và vô vàn các khó khăn khác…
Với tư cách là đơn vị tư vấn chuyên nghiệp, uy tín tại Việt Nam, luatsudoanhnghiep.com.vn tự hào là một trong những đơn vị tư vấn số 1 trong lĩnh vực dịch vụ xin giấy phép mạng xã hội cho doanh nghiệp tại Việt Nam. Chúng tôi cam đoan:
– Hỗ trợ khách hàng các thủ tục trọn gói: từ tư vấn trước đăng ký; soạn thảo hồ sơ cần thiết; thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và xử lý các vấn đề liên quan tại cơ quan có thẩm quyền cho đến khi nhận được Giấy phép trao tận tay cho Quý khách hàng;
– Cam kết thực hiện công việc đúng tiến độ; bàn giao Giấy phép lại cho khách hàng trong khoảng thời gian sớm nhất có thể;
– Triển khai dịch vụ trên phạm vi toàn quốc. Với lợi thế là có trụ sở chính tại Hà Nội, Luatsudoanhnghiep.com.vn sẽ rất thuận tiện trong việc nộp hồ sơ và xử lý các vấn đề liên quan để khách hàng được nhận kết quả trong thời gian ngắn nhất.
– Đội ngũ chuyên viên, Luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực Giấy phép, đã từng có kinh nghiệm đăng ký thành công cho hàng nghìn doanh nghiệp lớn nhỏ trong và ngoài nước nên có khả năng xử lý tình huống linh hoạt, đạt hiệu quả cao.
– Dịch vụ toàn diện: Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, chúng tôi triển khai toàn bộ các thủ tục liên quan đến Giấy phép mạng xã hội bao gồm:
+ Dịch vụ đăng ký cấp Giấy phép mạng xã hội;
+ Dịch vụ sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép thiếp lập trang thông tin điện tử tổng hợp;
+ Dịch vụ sửa đổi, bổ sung giấy phép mạng xã hội;
+ Dịch vụ gia hạn giấy phép mạng xã hội;
+ Dịch vụ Cấp lại giấy phép mạng xã hội.
Khi có nhu cầu xin giấy phép mạng xã hội, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới Công ty Luật Hoàng Phi để tham khảo thông tin và yêu cầu sử dụng dịch vụ.
Quý khách hàng quan tâm vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau đây:
Văn phòng HCM: Phòng A12.16, Tầng 12, Block A, Tòa nhà Sky Center, số 10 Phổ Quang, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Tel: 028.73090.686 Email: lienhe@luathoangphi.vn
Văn phòng HN: Phòng 301, Tòa nhà F4, Số 112 Phố Trung Kính, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Tel: 024.62852839 Email: lienhe@luathoangphi.vn
HOTLINE: 096.1981.886 – 0981.378.999
Liên hệ ngoài giờ Hành chính: Vui lòng gọi: 0981.378.999 Email: lienhe@luathoangphi.vn
Quý khách hàng có thể tham khảo thêm dịch vụ : đăng ký mã vạch , tra cứu nhãn hiệu , đăng ký thương hiệu